Phân Tích Và Tổng Hợp II




Mặt Trời Lạ nơi Xóm Đạo__Tiếng Hát: Hoàng Anh Thư






Relationnal Database Management System
RDBMS Căn Bản Với Microsoft Access

Database
https://en.wikipedia.org/wiki/Database
A Quick-Start Tutorial on Relational Database Design
http://www.ntu.edu.sg/home/ehchua/programming/sql/relational_database_design.html
tutorial-step-database-design-sql
https://www.linkedin.com/pulse/tutorial-step-database-design-sql-david-mccaldin
Welcome to this complete tutorial on
Database Development with Microsoft Access
http://www.profsr.com/access/accless0.htm
Access training
https://support.office.com/en-us/article/Access-training-a5ffb1ef-4cc4-4d79-a862-e2dda6ef38e6?ui=en-US&rs=en-US&ad=US
Access 2016
http://www.gcflearnfree.org/access2016/
gcflearnfree (Learn MicrosoftOffice)
http://www.gcflearnfree.org/





Project RDBMS

Đề Tài: Thiết kế và thực hiện một RDBMS để quản lý chi thu của một hội trong các lần gây quỷ cho hội hoặc làm từ thiện. Sau đó, sẽ "báo cáo gây quỷ" lên mạng. 


PHÂN TÍCH

A/ Brain Storming:
Customer, Order, Customer ID, Phone nhà, Cell phome, Địa chỉ, Zip code, Tiểu bang, Tên, Họ, Nhân dịp lể, Tổng số tiền, Tiền vé, Tiền ủng hộ,Order ID, Trã tiền, Email v.v...

Với các nhóm chữ ở trên, ta có thể chia ra làm 3 Objects chữ, Nhưng ta sẽ chia làm 2 Objects thôi, và sẽ xử dụng thêm một table Transaction ( sẻ trích từ Query của table Order ). Table Transaction nầy có mục đích chỉ để làm cho sự kết nối Relationship giữa 2 tables Customer và Order trở nên dể dàng hơn.

Primary Key: chỉ nằm ở table gốc.
Foreign Key: tên gọi của Primary Key nằm ở một table khác.                                                 

B/ Diagram the objects:

C/ Tables:


D/ Query:

From Table Order:
QueryTransCustOrd: Để nối kết 2 tables Customer và Order (bằng cách dùng  Foreign Keys. Vì Primary Key bất động, không thể xử dụng linh hoạt như Foreign Key ) .
QueryRecordOrder: Để làm FORM ghi danh khách Order mới hay update tin tức.
  
From Table Customer:
QueryRecordCustomer: Để làm FORM ghi danh khách Customer mới hay update tin tức.
QueryHoTenCustID: Để làm REPORT so sánh Họ, Tên và CustomerID. Suy ra biết CustomerID mà ghi vào FormRecordOrder.

From Tables Customer,  QueryTransCustOrd, Order:
QueryGayQuy: Để làm REPORT Gây Quỹ hoặc EXPORT EXCEL (Report gây quỹ theo ý của ta).


E/ Form:

From QueryRecordOrderQueryRecordCustomer: 
FormRecordOrder: Để ghi danh khách Order mới hay update tin tức.

(Bạn hảy nhớ, khi THAY ĐỔI DATA, bạn phải EXIT DATABASE, rồi quay trở lại, khi đó DATA mới UPDATE).

FormRecordCustomer: Để ghi danh khách Customer mới hay update tin tức.


F/ Report:

From QueryGayQuyQueryHoTenCustID:
ReportHoTenCustID: Để  Tìm Họ, Tên và so sánh với CustomerID. Suy ra biết CustomerID mà ghi vào FormRecordOrder.
ReportGayQuy: Để làm REPORT Gây Quỹ hoặc dùng EXPORT EXCEL (Để Report gây quỹ theo ý của ta).






TỔNG HỢP
(Tổng hợp từ Phân Tích phía trên. Với sự chú ý về Họa Đồ và SQL trong RELATIONSHIP giữa các TABLES, QUERY, FORM và REPORT ứng dụng với Microsoft Access 2007)

A/ Thành phần OBJECTS xuất hiện trong TỔNG HỢP:

a/ RDBMS "gây quỹ" tổng quát:


b/ Table CUSTOMER với DATA tưởng tượng:




c/ Table ORDER với DATA tưởng tượng:


d/ Table QUERYTRANSCUSTORD với DATA tưởng tượng:


e/ Report "GÂY QUỸ" với DATA tưởng tượng:




B/ Họa Đồ và SQL trong RELATIONSHIP giữa các TABLES, QUERY, FORM và REPORT:

a/ RELATIONSHIP vời họa đồ từ table CUSTOMER:


Một thí dụ để có QueryHoTenCustomertID bằng SQL từ table CUSTOMER:

QueryHoTenCustomerID
SELECT [Customer].[CustomerID], [Customer].Ho, [Customer].Ten, [Customer].[Phone Nha]
FROM Customer
ORDER BY [Customer].Ho;



b/ RELATIONSHIP vời họa đồ từ table ORDER:



Một thí dụ để có QueryRecordOrder bằng SQL từ table ORDER:

QueryRecordOrder
SELECT Order.OrderID, Order.[Nhon Dip Le], Order.[Ngay/Thang], Order.[So Cho], Order.[Tien Ve], Order.[Tong So], Order.[Tra Tien?], Order.[Tien Ung Ho], Order.CustomerID
FROM [Order];


Một thí dụ khác để có QueryTransCustOrd bằng SQL từ table ORDER:

QueryTransCustOrd
SELECT Order.OrderID, Order.CustomerID
FROM [Order];


c/ RELATIONSHIP vời họa đồ từ tables CUSTOMER, QUERYTRANSCUSTORD, ORDER:



Một thí dụ để có QueryGayQuy bằng SQL từ tables Customer, QueryTransCustOrd, Order :

QueryGayQuy
SELECT Customer.Ho, Customer.Ten, Customer.[Phone di Đong], Customer.[Chu Thich Customer], Order.[Nhon Dip Le], Order.[Ngay/Thang], Order.[Tong So], Order.[Tra Tien?], Order.[Tien Ung Ho]
FROM (Customer INNER JOIN QueryTransCustOrd ON Customer.CustomerID = QueryTransCustOrd.CustomerID) INNER JOIN [Order] ON QueryTransCustOrd.OrderID = Order.OrderID
ORDER BY Customer.Ho, Customer.Ten;


C/ Báo cáo gây quỷ (Report QueryGayQuy) lên Internet:

Dùng ONEDRIVE của Microsoft để đưa "BÁO CÁO GÂY QUỶ" lên INTERNET.


View "Báo Cáo Gây Quỷ" ngay trên Blogspot nầy:




D/- DOWNLOAD "gayquy.zip" Với Project "RDBMS gayquy":

Trước hết, bấm hàng WEB dưới đây để DOWNLOAD:

https://1drv.ms/u/s!AgfQl-uiwHJUhG5TVxDrdjXfE_gt

Khi xuất hiện ONEDRIVE của Microsoft, bấm file "gayquy.zip". Nếu không RUN, bấm tiếp DOWNLOAD.
Sau đó, extract file "gayquy.zip" .
(Nhớ máy của bạn phải có Windows 10 và install Office 365)
Nếu không thể đọc được file "RDBMS_GayQuy1.accdb" (vì bạn không thể bấm thẳng vào file   "RDBMS_GayQuy1.accdb" được). Ban phải mở Microsoft Access trước, rồi từ trong đây, bạn sẽ mở file "RDBMS_GayQuy1.accdb".



Do Nguyễn Định Quốc (Còn Gọi Là Alexandre Guillon) K26/TVBQGVN Thiết kế Và Thực Hiện Năm 2016. Đê Tài "Thiết kế và thực hiện một RDBMS để quản lý chi thu của một hội trong các lần gây quỷ cho hội hoặc làm từ thiện. Sau đó, sẽ "báo cáo gây quỷ" lên mạng"






Rừng Lá Thấp






Để hiểu rỏ hơn về môn học "Quản Lý Xí Nghiệp":

How To...Create a Basic Gantt Chart in Excel 2010
PERT and Gantt Charts
CPM and PERT
Petri Networks
Building a Reachability Graph for a petri net

NEW Intro to Agile Scrum in Under 10 Minutes - What is Scrum?
Agile Product Ownership in a Nutshell
Agile is Dead • Pragmatic Dave Thomas

Lean Six Sigma Made Quick and Easy
Part 04 of 08 - Introduction to Lean Six Sigma - Measure Phase
Six Sigma Complete Project Example HD
Lean Six Sigma Measure Phase
Six Sigma Measure Stage


Không có nhận xét nào: